Đại Học Quốc Gia Gangneung Wonju
Trường tập trung phát triển các ngành mũi nhọn gồm Du lịch biển, Vật liệu mới, và Công nghệ thông tin.
Sau khi được sáp nhập giữa Đại học Quốc gia Kangnung và Đại học Quốc gia Wonju vào năm 2007, tên của trường đại học đã đổi thành Đại học Quốc gia Gangneung Wonju
1. Thông tin tổng quát về trường Đại Học Quốc Gia Gangneung Wonju
Tên tiếng Anh: |
Gangneung Wonju National University (GWNU) |
Tên tiếng Hàn: |
강릉원주대학교 |
Loại hình |
Công lập |
Năm thành lập |
1946 |
Địa chỉ |
|
Website |
gwnu.ac.kr |
2. Đặc điểm nổi bật
- Trường Đại học Quốc gia Gangneung Wonju được Bộ Giáo Dục và Bộ Tư Pháp Hàn Quốc chứng nhận là Trường Đại Học Có Năng Lực Quản Lý Và Thu Hút Học Sinh Quốc Tế.
- ĐHQG Gangneung Wonju là một trong những trường đại học đầu tiên mở rộng trao đổi và hợp tác liên kết giáo dục với các nước trong khu vực Châu Á.
- Trường xếp vị trí thứ nhất tại Hàn Quốc và đứng thứ 6 Châu Á trong lĩnh vực nghiên cứu (Theo Asia QS Universities Evaluation).
- Trường xếp hạng Nhất về Nhân Quyền trong Bảng Đánh giá Trách nhiệm Xã hội của Khối trường Đại học Quốc gia tại Hàn Quốc.
- Trường liên kết đào tạo với nhiều trường Đại học nổi tiếng của các nước: Việt Nam (Đại học Đà Nẵng, Đại học Hà Nội) Mỹ, Trung Quốc, Nga, Nhật Bản, Italia, Malaysia, Indonesia, Philippines, Đài loan, Thái Lan, Mông Cổ, Pháp, v.v.
3. Điều kiện nhập học trường Đại học Quốc gia Gangneung Wonju Hàn Quốc
Điều kiện nhập học hệ tiếng Hàn
- Điều kiện về học vấn: điểm trung bình tốt nghiệp 3 năm từ 6.5 trở lên
- Khả năng tiếng Hàn: Không yêu cầu TOPIK
Điều kiện nhập học hệ đại học tại GWNU
- Sinh viên đã tốt nghiệp cấp 3 tại các trường cấp 3, hoặc cấp học tương đương.
- Khả năng tiếng: Tối thiểu TOPIK 3 hoặc TOEFL 550,CBT 210, iBT 80, IELTS 5.5, TEPS 550 trở lên
Điều kiện nhập học hệ Cao học tại Đại học Quốc gia Gangneung Wonju
- Sinh viên đã tốt nghiệp bậc cử nhân, hoặc cấp học tương đương.
- Khả năng tiếng: Tối thiểu TOPIK 3 hoặc TOEFL 550,CBT 210, iBT 80, IELTS 5.5, TEPS 550 trở lên.
- Không có bố hoặc mẹ mang quốc tịch Hàn Quốc.
4. Các ngành học và học phí tại trường Gangneung Wonju
Chương trình đào tạo và học phí hệ tiếng Hàn
- Phí nhập học: 50.000 KRW (~1.000.000 VNĐ) nộp 1 lần khi nhập học
- Học phí: 1.200.000 KRW/ kỳ (~24.000.000 VNĐ)
- Bảo hiểm: 120.000 KRW/ năm (~2.400.000 VNĐ)
- Giáo trình: 51.200 KRW/ kỳ (~1.024.000 VNĐ)
Chương trình học hệ tiếng Hàn
- Nhập học 4 kỳ/năm: tháng 3 – 6 – 9 – 12. Lớp cấp 1 chỉ bắt đầu vào học kỳ mùa thu và mùa xuân. Mỗi sinh viên đăng ký học tối thiểu 2 kỳ học, và bắt buộc ở ký túc xá kỳ đầu tiên
- Một năm học 4 kỳ, mỗi kỳ 10 tuần ~ 200 h/kỳ
- Kết hợp với lớp trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc: 1-2 lần/kỳ.
- Nội dung chương trình học từ cấp 1 đến cấp 5: Phát âm & hội thoại tiếng Hàn cơ bản; Hội thoại & ngữ pháp cơ bản; Hội thoại & ngữ pháp trung cấp; Hội thoại & ngữ pháp nâng cao; Tiếng Hàn cơ bản trong trường Đại học.
ĐHQG Gangneung Wonju Hàn Quốc hiện đang có 2 phân hiệu tại Gangneung và Wonju.
Tại cơ sở Gangneung, có 6 trường Đại học trực thuộc: Đại học Nhân văn, Đại học Khoa học xã hội, Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Khoa học đời sống, Đại học Công nghệ, và Đại học Nghệ thuật và Thể dục thể thao.
Tại cơ sở Wonju có 3 trường Đại học: Đại học Nha khoa, Đại học Y tế phúc lợi và Đại học Khoa học công nghệ. Trong đó, trường Đại học Nha Khoa là trường mới thành lập từ năm 2010.
Cơ sở Gangneung
Đại học trực thuộc | Khoa tuyển sinh |
Học phí Đại học (KRW/ kỳ) |
Học phí Cao học (KRW/ kỳ) |
Nhân Văn |
|
1.744.000
(~ 34.880.000 VNĐ) |
1.924.000 – 2.108.000
(~38.488.000 VNĐ – 42.160.000 VNĐ) |
Khoa Học Xã Hội |
|
1.744.000
(~ 34.880.000 VNĐ) |
1.924.000 – 2.108.000
(~38.488.000 VNĐ – 42.160.000 VNĐ) |
Khoa Học Tự Nhiên |
|
2.104.000
(~42.080.000 VNĐ) |
2.343.000 – 2.442.000
(~46.860.000 VNĐ – 48.850.000 VNĐ) |
Khoa Học Đời Sống |
|
2.104.000
(~42.080.000 VNĐ) |
Không đào tạo |
Công nghệ |
|
2.308.000
(~46.160.000 VNĐ) |
2.548.000 – 2.653.000
(~50.96.000 VNĐ – 53.060.000 VNĐ) |
Nghệ thuật Và Thể dục Thể thao |
|
2.104.000 – 2.721.000
(~42.080.000 – 54.420.000 VNĐ) |
2.361.000 –2.913.000
(~47.220.000 VNĐ – 58.260.000 VNĐ) |
Cơ sở Wonju
Trường | Khoa/ ngành | Học phí Đại học
(KRW/ kỳ) |
Học phí Cao học
(KRW/ kỳ) |
Nha khoa (mới) |
|
2.376.000 – 3.983.000
(~47.520.000 – 79.660.000 VNĐ) |
Nha khoa (Cơ bản) 2.442.000 (~48.850.000 VNĐ)
Nha khoa (Chuyên sâu) 4,265,000 (~85.300.000 VNĐ) |
Y tế phúc lợi |
|
1.744.000 – 2.149.000
(~35.480.000 – 42.980.000 VNĐ) |
4.000.000
(~80.000.000 VNĐ) |
Khoa học Công nghệ |
|
2.308.000
(~46.160.000 VNĐ) |
2.500.000
(~50.000.000 VNĐ) |
5. Học bổng tại Đại học Quốc gia Gangneung Wonju
Sinh viên hệ tiếng Hàn
- Giải xuất sắc: Chọn sinh viên có thành tích học tập tốt và thái độ học tập nghiêm túc ở mỗi lớp khi hoàn thành học kỳ mùa hè, mùa đông để thanh toán tiền học bổng.
- Giải chuyên cần: Trao tặng giải thưởng theo quy định cho học sinh có tỷ lệ tham gia lớp học tốt, thái độ học tập nghiêm túc và gương mẫu khi hoàn thành học kỳ mùa hè, mùa đông.
Sinh viên mới nhập học hệ Đại học
- Thi năng lực tiếng Hàn cấp 5 trở lên: Miễn toàn bộ tiền đăng ký
- Thi năng lực tiếng Hàn cấp 4 trở lên: Miễn 80% học phí
- Thi năng lực tiếng Hàn cấp 3 trở lên, thi năng lực tiếng Anh (TOEFL 550, CBT 210, iBT 80, IELTS 5.5, TEPS 550 điểm hoặc cao hơn): Miễn 20% tiền nhập học và tiền học phí
Sinh viên mới nhập học hệ Cao học
- Năng lực tiếng Hàn cấp 4 trở lên: Miễn toàn bộ tiền đăng ký
- TOPIK 3, TOEFL 550, CBT 210, iBT 80, IELTS 5.5, TEPS 550 điểm hoặc cao hơn: Miễn phí.
- Sinh viên trao đổi, sinh viên học bổng được Chính phủ mời, sinh viên học bổng Chính phủ nước ngoài hỗ trợ, sinh viên khoa Nghệ thuật và thể dục, Khoa công nghệ được miễn toàn bộ tiền đăng ký
- Sinh viên nhập học theo lời mời của giáo sư được miễn 40% tiền học phí.
Sinh viên đang theo học hệ Đại học
- GPA trên 2.5: Miễn 20% học phí
- GPA trên 3.5: Miễn 80% học phí
- GPA trên 4.0: Miễn toàn bộ học phí
Sinh viên đang theo học hệ Cao học
- Trao học bổng trong phạm vi ngân sách (50% tiền đăng ký) cho sinh viên có tổng điểm trung bình đánh giá trên 3.5.
6. Ký túc xá Đại học Quốc gia Gangneung Wonju
Phân loại | Chi phí | Ghi chú |
KTX thông thường |
|
|
KTX dành cho sinh viên quốc tế |
|
|
Trọ bên ngoài |
|
|
Chi phí ký túc xá
- Tiền đặt cọc: 10.000 KRW (~204.000 VNĐ)
- Phí bảo hiểm: 120.000 KRW/ năm (~2.454.000 VNĐ) | 70.000 KRW/6 tháng (~1.431.000 VNĐ)
- Phí đăng ký thẻ đăng ký người nước ngoài: 30.000 KRW/kỳ (613.000 VNĐ)
- Chi phí giáo trình: 51.200 KRW/kỳ (~1.047.000 VNĐ)
- Chi phí phòng đôi: Khoảng 850.000 KRW/kỳ (~17.380.000 VNĐ) (Ngoại trừ thời gian nghỉ hè, ngoại trừ chi phí ăn uống)
Tiện ích tại ký túc xá
- Mỗi phòng được trang bị bàn học, ghế, sử dụng chung Wifi.
- Chăn, gối, ga trải giường sẽ được cung cấp khi sinh viên chuyển vào.
- Có phòng tự học, sinh hoạt chung, bếp, phòng ăn, phòng máy tính, phòng tập gym, phòng giặt.
- Nhà ăn sinh viên tầng 1, bưu điện, cửa hàng kính, cửa hàng văn phòng phẩm, tiệm ảnh, hiệu sách, cửa hàng bánh, salon làm đẹp, cửa hàng tiện lợi.