Đại Học Pai Chai
Đại học Pai Chai (Pai Chai University) thành lập năm 1885, là một trong những ngôi trường lâu đời bậc nhất ở Hàn Quốc.
Đại học Pai Chai nổi tiếng với cơ sở vật chất cực kỳ hiện đại. Các tòa nhà, hội trường của trường được xây dựng như các công trình nghệ thuật cực lớn: Hội trường tưởng niệm Appenzeller, trung tâm Howard,… từng nhận được các giải thưởng lớn về kiến trúc của Hàn Quốc và Thế giới
1. Tổng Quan về trường Đại học Pai Chai
- Tên tiếng Anh: Pai Chai University (PCU)
- Tên tiếng Hàn: 배재대학교
- Địa chỉ: 155-40 Baejae-ro, Seo-gu, Daejeon, Hàn Quốc
- Website: pcu.ac.kr
Cách Seoul khoảng 1 giờ đi tàu, Daejeon nổi tiếng bởi không gian xanh và dân trí cao, Daejeon còn là nơi tập trung các trường đại học hàng đầu, các viện nghiên cứu, viện khoa học uy tín của Hàn Quốc như Đại học quốc gia Chungnam, KAIST và Đại học Pai Chai.
Đại học Pai Chai có thế mạnh đào tạo ngành Ngôn ngữ Hàn, Quản trị kinh doanh, Du lịch khách sạn và Nghệ thuật.
2. Đặc điểm nổi bật của trường Pai Chai
Ngành học thời thượng
Sinh viên quốc tế sau khi hoàn thành hệ tiếng Hàn tại Đại học Pai Chai có thể lựa chọn những ngành học hot nhất như Kỹ sư, Kinh doanh, Du lịch – Khách sạn hay Ngôn ngữ Hàn. Đây không chỉ là khối ngành học hấp dẫn, mà có cơ hội tìm việc cao sau khi tốt nghiệp.
Học phí hợp lý
So với các trường đại học tư cùng thứ hạng, học phí của Pai Chai thuộc nhóm thấp, từ hệ tiếng đến đại học. Theo đó, nếu học tiếng, sinh viên cần chi trả 5,000,000 KRW/năm (100,000,000 VNĐ).
Trong khi, mức học phí chuyên ngành, hệ đại học và sau đại học dao động từ 6,000,000 – 8,000,000 KRW/năm (120,000,000 – 160,000,000 VNĐ).
Đại học Pai Chai thuộc TOP 63 Đại học tốt nhất Hàn Quốc ( theo 4icu bình chọn năm 2020 ).
Năm 2008, Đại học Pai Chai thuộc TOP 8 theo tiêu chí giảng dạy và quốc tế hóa (do Joongang llbo/QS bình chọn).
Trường liên kết với 266 trường Đại học khác nhau từ 42 quốc gia trên thế giới.
3. Điều kiện nhập học tại trường Đại học Pai Chai
Điều Kiện Nhập Học Hệ Tiếng Hàn
- Điều kiện về học vấn: Sinh viên cần tốt nghiệp THPT, thời gian tốt nghiệp không quá 2 năm và điểm GPA từ 6.5 trở lên.
- Khả năng tiếng Hàn: Không yêu cầu TOPIK
Điều Kiện Nhập Học Hệ Chuyên ngành
- Sinh viên đã tốt nghiệp cấp 3 tại các trường cấp 3, hoặc cấp học tương đương.
- Khả năng tiếng Hàn: Tối thiểu TOPIK 3
- Khoa Kỹ thuật & Khoa học Tự nhiên: TOPIK 2 trở lên
4. Chương trình đào tạo tại Đại học Pai Chai
Chương trình đào tạo tiếng Hàn
Thời lượng | 10 tuần/kỳ ~ 200 giờ |
Thời gian học | Thứ 2 – Thứ 6, từ 9:00 – 13:00 |
Cấp độ | Cấp độ từ 1 – 6: Nghe, nói, đọc, viết, tập trung đào tạo giao tiếp |
Sĩ số lớp | 12 – 15 sinh viên |
Học phí | 6,000,000 KRW/năm ~ 114,000,000 VNĐ |
Ngành học và học phí tại trường Đại học Pai Chai Hàn Quốc
Các ngành học và chi phí du học hệ Đại học
Phí nhập học: 140,000 KRW (2,800,000 VNĐ) (Miễn phí nhập học dành cho sinh viên học tiếng tại Viện ngôn ngữ Hàn của trường).
Chương trình Đại học của trường gồm 7 đại học chuyên khoa với 5 viện đào tạo cùng 31 khoa và 46 chuyên ngành
Lĩnh vực | Khối ngành | Khoa |
Khu giảng đường Howard |
||
Văn hóa & ngôn ngữ Toàn cầu | Khoa học xã hội & nhân văn | Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc |
Ngôn ngữ và Văn học Anh | ||
Kinh doanh ngôn ngữ toàn cầu | Khoa học xã hội & nhân văn | TESOL & Tiếng Anh thương mại |
Nghiên cứu Tây Ban Nha và Mỹ Latinh | ||
Nghiên cứu Trung Quốc | ||
Nghiên cứu Nhật Bản | ||
Nghiên cứu Nga | ||
Dịch vụ hàng không toàn cầu | ||
Phúc lợi xã hội | Khoa học xã hội & nhân văn | Tâm lý học và Triết học |
Phúc lợi và Thần học | ||
Sức khỏe và Phúc lợi Người cao tuổi | ||
Khu giảng đường Seo Jae-Pil | ||
Quản trị kinh doanh | Khoa học xã hội & nhân văn | Quản trị kinh doanh |
Thương mại quốc tế | ||
Thương mại điện tử | ||
Tư vấn doanh nghiệp vừa và nhỏ | ||
Khoa học xã hội | Khoa học xã hội & nhân văn | Chính trị, Báo chí và An ninh |
Hành chính công | ||
Chính sách cộng đồng | ||
Pháp luật | ||
Khu giảng đường Appenzeller |
||
Sinh học | Khoa học tự nhiên | Khoa học Sinh học và Dược liệu |
Khoa học Y sinh và Công nghệ Sinh học | ||
Khoa học Đời sống và Công nghệ Sinh học | ||
Kiến trúc cảnh quan và trồng trọt | ||
Công nghệ thông tin | Kỹ thuật | Kỹ thuật máy tính |
Kỹ thuật Thông tin và Truyền thông | ||
Kỹ thuật trò chơi | ||
An ninh mạng | ||
Kỹ thuật điện tử | ||
Kỹ thuật điện | ||
Khoa học tự nhiên | Ứng dụng toán học | |
Kỹ thuật | Kỹ thuật dân dụng, môi trường và đường sắt | |
Kỹ thuật Nano | Kỹ thuật | Kỹ thuật vật liệu nâng cao |
Kỹ thuật vật liệu nanopolymer | ||
Khoa học tự nhiên | Kỹ thuật Dược phẩm |
Khu giảng đường Kim So-Wol |
||
Du lịch | Khoa học xã hội & nhân văn | Du lịch, Khách sạn, Sự kiện & Quản lý hội nghị |
Quản lý Dịch vụ Giải trí | ||
Khoa học tự nhiên | Quản lý dịch vụ ăn uống | |
Nghệ thuật | Giải trí-Thể thao | |
Năng khiếu | Khoa học xã hội & nhân văn | Nội dung phương tiện |
Nghệ thuật | Nhiếp ảnh và Thiết kế Hình ảnh | |
Khoa học tự nhiên | Dệt may quần áo | |
Kỹ thuật | Ngành kiến trúc | |
Nghệ thuật | Mỹ thuật và Thiết kế | |
Nghệ thuật Sân khấu và Điện ảnh | ||
Âm Nhạc ứng dụng | ||
Piano |
Ngoài các ngành nêu trên, Trường ĐH Paichai có thêm Khoa chuyên môn cho sinh viên ngoại quốc – Khoa hội tụ tự do toàn cầu – Đào tạo 2 chuyên ngành chính gồm Chuyên ngành nghiệp vụ biên dịch tiếng Hàn và Chuyên ngành hallyu – nội dung văn hóa làn sóng Hàn Quốc.
Mục tiêu đào tạo của Khoa dành cho sinh viên ngoại quốc của đại học Pai Chai là nuôi dưỡng tài năng toàn cầu thông qua đào tạo năng lực chiến lược phù hợp với thị trường công nghiệp toàn cầu và đào tạo dành riêng cho sinh viên quốc tế.
Ngành nội dung văn hóa K-Wave được dạy bằng nhiều thứ tiếng như Anh – Việt – Trung – và các ngôn ngữ khác. Ngoài ra, nhà trường còn hỗ trợ tích cực cho chuyển ngành và học thêm chuyên ngành phụ với mục tiêu học lên cao và định hướng trong sự nghiệp.
Khối ngành | Học phí hệ đại học | |
KRW/năm | VNĐ/năm | |
Khoa học xã hội & nhân văn | 6,398,000 | 127,960,000 |
Khoa học tự nhiên | 7,276,000 | 145,520,000 |
Nghệ thuật & Kỹ thuật | 8,020,000 | 160,400,000 |
Các ngành học và học phí hệ Sau Đại học tại Đại học Pai Chai
Phí nhập học: 775,000 KRW (15,500,000 VNĐ) (Miễn phí nhập học dành cho sinh viên tốt nghiệp hệ đại học của trường)
Khối ngành | Khoa | Học phí | |
KRW/năm | VND/năm | ||
Khoa học xã hội & nhân văn |
|
Thạc sĩ: 8,200,000
Tiến sĩ: 8,416,000 |
Thạc sĩ: 164,000,000
Tiến sĩ: 168,320,000 |
Khoa học tự nhiên |
|
Thạc sĩ: 10,458,000
Tiến sĩ: 10,648,000 |
Thạc sĩ: 209,160,000
Tiến sĩ: 212,960,000 |
Kỹ thuật |
|
||
Nghệ thuật |
|
5. Ký Túc Xá
Cũng giống như đa phần các trường đại học khác ở Daejeon, Đại học Pai Chai có đầy đủ ký túc xá tiện nghi cho sinh viên quốc tế, từ hệ tiếng Hàn đến hệ đại học và sau đại học.
Mỗi khu ký túc xá đều có có các loại phòng đôi đến phòng 4, hệ thống phòng gym, căn tin, quán café, nhà hàng … được trang bị tiện nghi và đầy đủ.
Tòa ký túc | Loại phòng | Phí (KRW)/kỳ | Chi phí (VND/kỳ) |
PAITEL A (Nữ) | Phòng đôi | 660,000 | 13,200,000 |
Phòng đôi | 660,000 | 13,200,000 | |
Phòng 3 người | 610,000 | 12,200,000 | |
PAITEL B (Nam) | Phòng đôi | 660,000 | 13,200,000 |
Phòng 3 người | 610,000 | 12,200,000 | |
Phòng 4 người | 560,000 | 11,200,000 | |
Mokryun | Phòng 4 người | 425,000 | 8,500,000 |
Jiphyeon | Phòng 4 người | 425,000 | 8,500,000 |
Seojaepil | Phòng đôi | 800,000 | 16,000,000 |
Nu-Ri (Ngoài trường) | Phòng đôi | 780,000 | 15,600,000 |
Yang-Ji (Ngoài trường) | Phòng 18 mét vuông | 945,000 | 18,900,000 |
Phòng 24 mét vuông | 1,100,000 | 22,000,000 |
6. Học bổng tại Đại học Pai Chai
Du học sinh hoàn thành chương trình tiếng Hàn trong một năm tại Trung tâm Giáo dục tiếng Hàn của trường (ECFKL) và muốn đăng ký học lên chuyên ngành tại Pai Chai University được miễn phí nhập học và 60% học phí cho học năm đầu tiên.
Từ năm học thứ hai, học bổng được xét theo điểm GPA, dao động từ 10 – 50% học bổng.
Bên cạnh đó, còn hàng trăm chương trình học bổng khác như: Học bổng Pai Chai Appenzeller, Pai Chai Howard, Pai Chai Chairman of the Board of Trustees, Pai Chai President , v.v.